tính xác suất trong sinh học

Xác định số có xác suất lớn nhất của E.coli giả định theo bảng MPN (xem phụ lục A) ứng với số lượng ống đựng môi trường nồng độ đơn và nồng độ kép và sau khi cấy truyền có sinh khí trong môi trường (EC) và sinh ind o l trong nước pepton ở 44 o C. Cách tính lãi suất ngân hàng theo kỳ hạn, tháng, năm như thế nào để mang lại lợi nhuận lớn. Bài viết sau giới thiệu 7 công thức tính lãi suất thường gặp trong ngân hàng. Tham khảo thêm các bài viết khác cùng chủ đề: + Các loại rủi ro trong Ngân hàng thương mại Sơ đồ cây. Sơ đồ cây là một công cụ hữu ích để tính toán xác suất khi có một số sự kiện độc lập liên quan. Họ nhận được tên của họ bởi vì những loại sơ đồ này giống với hình dạng của một cái cây. Các nhánh của một cây tách ra từ nhau, mà sau đó lần Trong kì kiểm tra chất lượng ở hai khối lớp, mỗi khối có 25% học sinh trượt Toán, 15% trượt Lí và 10% trượt Hóa. Từ một khối chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất sao cho a) Hai học sinh đó trượt Toán. b) Hai học sinh đó đều bị trượt một môn nào đó Cách tính công suất 1. Dùng công thức Xác định công suất nguồn điện: cần biết cường độ dòng điện cùng hiệu điện thế của nguồn điện đó với ampe là lượng điện tiêu thụ còn hiệu diện thế dòng điện là vôn. Watt = ampe x vôn (hay W = A x V) Site De Rencontre Pour Jeune Belge. PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI XÁC SUẤTCách giải chungMuốn tính xác suất, chúng ta thường phải tiến hành theo 2 bướcBước 1 Xác định tỉ lệ của loại biến cố cần tìm xác 2 Sử dụng toán tổ hợp để tính xác tập minh họaBài 16 Ở 1 loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả xanh. Cho cây quả đỏ dị hợp giao phấn với nhau, thu được Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả đỏ ở F1, xác suất để thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?b. Lấy ngẫu nhiên 3 cây quả đỏ ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 2 cây thuần chủng là bao nhiêu?Hướng dẫn giảiBước 1 Xác định tỉ lệ của loại biến cố cần tìm xác suất- Cây quả đỏ dị hợp có kiểu gen đồ lai Aa $\times $ Aa, thu được F2 có tỉ lệ kiểu gen 1AA 2Aa Cây quả đỏ gồm có 2 loại là 1AA và 2Aa.$\to $ Trong số các cây quả đỏ, cây thuần chủng Cây AA chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{3}$; Cây không thuần chủng cây Aa chiếm tỉ lệ $=\frac{2}{3}$.Bước 2 Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suấtLấy ngẫu nhiên 1 cây quả đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là $\frac{1}{3}$.b. Lấy ngẫu nhiên 3 cây quả đỏ ở F1, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 2 cây thuần chủngBước 2 Sử dụng toán tổ hợp để tính xác suất$C_{3}^{2}\times {{\left \frac{1}{3} \right}^{2}}\times \frac{2}{3}=\frac{2}{9}$. - Khi lấy ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để trong 3 cây này chỉ có 2 cây thuần chủng thì 1 cây còn lại phải không thuần Trong 3 cây có 2 cây thì chính là tổ hợp chập 1 của 3 phần tử $=C_{3}^{2}=3$.Bài 17 Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P AaBbDdEe $\times $ AaBbDdEe thu được F1. Theo lí thuyết, lấy một cá thể có 4 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?Hướng dẫn giảiCông thức giải nhanhTrong trường hợp các cặp gen phân li độc lập, trội hoàn toàn. Cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thế có kiểu hình trội về n tính trạng ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng $={{\left \frac{1}{3} \right}^{n}}$.Chứng minhCặp gen Aa tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA 2Aa laa.$\to $ Trong số các cá thể có kiểu hình trội A-, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{3}$.$\to $ Kiểu hình có n tính trạng trội thì cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ $={{\left \frac{1}{3} \right}^{n}}$.Áp dụng công thức, ta có xác suất $={{\left \frac{1}{3} \right}^{4}}=\frac{1}{81}$.Bài 18 Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P AaBbDdEe $\times $ AaBbDdEe thu được F1. Theo lí thuyết, lấy một cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?Hướng dẫn giảiCông thức giải nhanhTrong trường hợp các cặp gen phân li độc lập, trội hoàn toàn. Cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ phấn, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở F1 có kiểu hình trội về m tính trạng $\left n\ge m \right$, xác suất thu được cá thể thuần chủng $={{\left \frac{1}{3} \right}^{m}}$.Chứng minhCặp gen Aa tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA 2Aa laa.$\to $ Trong số các cá thể có kiểu hình trội A-, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{3}$. $\to $ Kiểu hình có m tính trạng trội thì cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ $={{\left \frac{1}{3} \right}^{m}}$.Áp dụng công thức, ta có xác suất $={{\left \frac{1}{3} \right}^{3}}=\frac{1}{27}.$ \n\Omega=C_{12}^{4}=495\ Gọi A là biến cố "4 học sinh được chọn không quá 2 trong 3 lớp trên" ⇒ \\overline{A}\ "4 học sing được chọn là học sinh của cả 3 lớp trên" Ta có các trường hợp sau + 2 học sinh lớp A, 1 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp C có \C_{5}^{2}.C_{4}^{1}.C_{3}^{1}=120\ cách + 1 học sinh lớp A, 2 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp C có \C_{5}^{1}.C_{4}^{2}.C_{3}^{1}=90\ cách + 1 học sinh lớp A, 1 học sinh lớp B và 2 học sinh lớp C có \C_{5}^{1}.C_{4}^{1}.C_{3}^{2}=60\ cách \\Rightarrow n\overline{A}=270.\ \\Rightarrow P\overline{A}=\frac{n\overline{A}}{n\Omega}=\frac{6}{11}.\ Vậy xác suất của biến cố A là \PA=1-P\overline{A}=\frac{5}{11}\ Tài liệu gồm 13 trang, hướng dẫn phương pháp giải bài toán xác suất trong bài tập di truyền Sinh học 12.I. Xác suất. II. Các giải pháp thực hiện. 1. Quy trình giải các dạng bài tập di truyền có ứng dụng toán xác suất ở các cấp độ di truyền. a. Di truyền học phân tử. Dạng 1 Tính tỉ lệ bộ ba chứa hay không chứa một loại nucleotit. Dạng 2 Tính xác suất loại bộ ba chứa các loại nucleotit. b. Di truyền học cá thể Tính quy luật của hiện tượng di truyền. Dạng 1 Tính số loại kiểu gen và số loại kiểu hình ở đời con của một phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập. Dạng 2 Tính tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở đời con của một phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập. Dạng 3 Nếu có n cặp gen dị hợp, PLĐL, tự thụ thì tần số xuất hiện tổ hợp gen có a alen trội hoặc lặn là C a 2n/4n. Dạng 4 Xác định tỉ lệ kiểu hình giới tính, tật bệnh ở đời con trong di truyền học người. Dạng 5 Xác định nguồn gốc NST từ bố hoặc mẹ, từ ông bà nội và từ ông bà ngoại. 2. Thực hành phương pháp giải các bài tập di truyền có ứng dụng toán xác suất trong chương trình sách giáo khoa Sinh học 12 – Ban cơ bản. 3. Thực hành phương pháp giải các bài tập di truyền có ứng dụng toán xác suất trong các đề thi học sinh giỏi tỉnh. 4. Thực hành phương pháp giải các bài tập di truyền có ứng dụng toán xác suất trong đề thi các kì thi quốc gia.[ads]

tính xác suất trong sinh học